[A2 Schreiben] Hướng dẫn viết thư A1 – A2 cho người mới học tiếng Đức
Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn mới học tiếng Đức cách viết một bức thư. Trong đề thi A2 schreiben hay B1 schreiben đều có dạng viết thư, vì vậy các bạn cần nắm vững các phần cơ bản của một bức thư để ôn tập tốt phần viết.
Mục lục
Cách viết một bức thư tiếng Đức:
1) Ort, Datum: (địa điểm, ngày tháng)
Hanoi, 09.09.2020
Hanoi, den 09.09.2020
Hanoi, den 09 September 2020
2) Anrede (Lời chào)
Lieber Nam, (gửi cho bạn trai)
Liebe Mai, (gửi cho bạn gái)
Liebe Nam and Mai, (gửi cho nhiều bạn)
Lieber Nam und liebe Mai,
Khi viết thư trang trọng:
Sehr geehrte Damen und Herren,
3) Einleitung (câu dẫn dắt) (không viết hoa đầu câu)
wie geht es dir? Mir geht es gut. (Bạn có khoẻ không? Tôi vẫn khoẻ.)
viellen Dank für deine Brief/E-Mail. (Cảm ơn nhiều về lá thư của bạn)
viele Dank für die Einladung. (Cảm ơn vì lời mời)
Khi viết thư trang trọng:
mein Name ist ………. und ich komme aus Viet Nam.
4) Brieftext (Nội dung bức thư)
Thường có 3 ý, mỗi ý viết từ 1-2 câu.
5) Schlusssatz (Câu kết)
Ich hoffe, bald von dir zu hören. (Tôi hy vọng sớm được nghe tin từ bạn)
Ich warte auf deine Antwort/ deine E-Mail/ deinen Brief. (Tôi đợi câu trả lời/thư của bạn)
Khi viết thư trang trọng:
Ich warte auf Ihre Antwort.(Tôi chờ đợi câu trả lời của Ngài)
6) Gruß (Lời chào)
Viele Grüße
Herzliche Grüße
Liebe Grüße
Khi viết thư trang trọng:
Mit freundlich Grüßen,
7) Unterschrift (kí tên)
Ví dụ
[Fit in Deutsch 1]
Du hast diese E-Mail bekommen.
Antworte darauf bitte mit mindestens 30 Wörtern.
Schreibe bitte nicht mit Bleistift.
Guten Tag! Ich heiße Natascha und bin 16 Jahre alt. Ich wohne in Nowosibirsk und lerne schon seit 4 Jahren Deutsch.
Meine Hobbys sind Bücher, Deutsch und Katzen. Wer is 12 bis 15 Jahre alt und schreibt mir?
Ich freue mich ber Briefe auf Deutsch aus der ganzen Welt!
Hoffenlich bis bald!
natascha.jeremenko@mail.ru
____________________________________
Hướng dẫn trả lời :
Bước 1: Đọc, dịch đúng, hiểu đúng đề bài
Bước này quan trọng nhất, nếu bạn không dịch được đề thì bạn không biết viết gì. Còn bạn dịch sai, thì bạn viết lạc đề.
Dịch đúng và hiểu đúng sẽ giúp bạn không lạc đề, biết chọn viết thư trang trọng hay thư bình thường cho bạn bè, từ đó chọn ra các ngôi, từ vựng, mẫu câu có thể dùng.
Vì thế, đừng vội vàng ở bước này.
>>> Cách dịch – hiểu đúng đề trên:
1-Nắm được các từ vựng thường gặp trong đề bài.
Ví dụ: bekommen (nhận), antworten (trả lời), schreiben (viết), einziehen (chuyển đến), vorstellen(giới thiệu), einladung(mời), suchen (tìm), …
2-Chú ý vị trí các phần trong câu để dịch trôi chảy.
Ví dụ:
Du hast diese E-Mail bekommen.(Bạn vừa nhận được bức thư sau)
Antworte darauf bitte mit mindestens 30 Wörtern.(Hãy trả lời thư với ít nhất 30 từ)
Schreibe bitte nicht mit Bleistift.(Làm ơn không viết bút chì)
Tức là bạn sẽ viết thư trả lời cho bạn Natascha dựa vào nội dung thư bạn nhận được.
3-Liên kết các dữ kiện để hình dung bức thư có các nội dung gì.
Guten Tag!
Ich heiße Natascha und bin 16 Jahre alt.
Ich wohne in Nowosibirsk und lerne schon seit 4 Jahren Deutsch. Meine Hobbys sind Bücher, Deutsch und Katzen. Wer is 12 bis 15 Jahre alt und schreibt mir? Ich freue mich ber Briefe auf Deutsch aus der ganzen Welt!
Hoffenlich bis bald!
<natascha.jeremenko@mail.ru>
- Bạn đó là Natascha (con gái) => Liebe Natasha
- Nội dung bức thư có nói đến: Tên, tuổi, nơi sống, thời gian học tiếng Đức, sở thích, mong muốn kết bạn với người từ 12-15 tuổi trên khắp thế giới bằng tiếng Đức.
- Như vậy ta có thể hình dung ra bức thư cần phải viết như sau:
Bước 2: Tìm ý tưởng để viết
Bức thư sẽ có 3 phần chính như sau:
1) Anrede und Einleitung (Lời chào và câu dẫn dắt)
*Lời chào:
Liebe Natascha, (Natascha thân mến,)
*Các câu dẫn có thể dùng:
Wie geht es dir? Mir geht es gut.
Ich möchte gern dein Brieffreund sein. (Tôi rất muốn là bạn qua thư của cậu)
Ich würde mir gern mit dir schreiben. (Tôi rất thích cùng bạn viết thư)
Ich habe Lust dir auf Deutsch zu schreiben. (Tôi rất thích viết thư tiếng Đức cho bạn)
2) Hauptteil: Stell dich vor! (giới thiệu bản thân)
Name: (tên)
Mein Name ist … und ich komme aus … (Tên tôi là … và tôi đến từ ….)
Meine Muttersprache ist … ( Tiếng mẹ đẻ của tôi là …)
Alter: (tuổi)
Ich bin … Jahre alt. Seit … (Tôi …. tuổi)
Deutsch: (tiếng Đức)
Seit …. Jahren lerne ich Deutsch. (Tôi học tiếng Đức được …. năm rồi)
Hobbys: (sở thích)
In meiner Freizeit spiele ich gern Fussball/Basketball/tanze ich gern… (Những lúc rảnh rỗi, tôi thích chơi bóng đá/bóng rổ/nhảy….)
Ausserdem mag ich Sprachen lernen. (Ngoài ra, tôi còn thích học ngôn ngữ)
Câu dẫn kết:
Leider habe ich nicht so viel Zeit, weil ich viele Hausaufgaben bekomme. (Tiếc là tôi không có nhiều thời gian, vì tôi nhận được rất nhiều bài tập)
Deswegen koennen wir uns nur einmal pro Monat schreiben. (Vì thế chúng ta có thể viết cho nhau 1 lần mỗi tháng)
Ist das okey für dich? (Như vậy có ok với bạn không? )
Passt dir das? (Như vậy có phù hợp với bạn không?)
3) Schluss (Câu kết)
Ich freue mich auf deine Antwort/deinen Brief. (Tôi mong câu trả lời/ thư của bạn)
Liebe Grüße, (Trân trọng,)
Viele Grüße,
Bis bald, (Sớm gặp lại)
Bis dann, (Gặp lại sau)
* Một số trạng từ có thể dùng:
immer = luôn luôn
natürlich = tất nhiên
Natürlich könne ich dir schreiben.
vielleicht = có thể
Vielleicht können wir uns schreiben/ treffen/ blad sehen.
manchmal = thỉnh thoảng
Manchmal lerne ich Deutsch.
Bước 3: Viết thư và kiểm tra chính tả, ngữ pháp.
Giờ bạn hãy thực hành đặt bút viết hoàn chỉnh bức thư với các gợi ý ở trên nhé!
Bạn có thể tham khảo bức thư sau:
Liebe Natascha,
wie geht es dir? Mir geht es gut. Ich habe Lust dir auf Deutsch zu schreiben.
Mein Name ist Duc und ich komme aus Vietnam. Ich bin 14 Jahre alt. In meiner Freizeit spiele ich gern Fussball. Ich lerne gern Deutsch, und ich finde, es ist eine schöne Sprache. Ich lerne seit drei Monaten Deutsch. Leider habe ich nicht so viel Zeit, weil ich viele Hausaufgaben bekomme. Deswegen koennen wir uns nur einmal pro Monat schreiben.
Ist das ok für dich?
Ich warte auf deine Antwort.
Viele Grüße,
Duc Nguyen
>>>>Bạn có thể tham khảo các bài viết thư mẫu ở đây.
Bài luyện tập
Sau đây là một số bài tập để các bạn luyện tập.
Bài 1.
Sie bekommen eine E-Mail von lhrem Freund Junis. Antworten Sie Junis auf seine Fragen.
Hallo ………..,
ich habe gehört, dass du bald deine Deutschprüfung machst. Das ist toll! Bist du
nervös? Was musst du da denn genau machen? Hast du viel für die Prüfung geübt?
Ach, das ist bestimmt gar nicht so schlimm! Du machst das schon! lch wünsche dir
viel Glück!
Viele Grüße
Junis
Gợi ý: Các câu có thể dùng:
Danke für deine Brief/E-Mail. – Cảm ơn thư của bạn.
Ich habe viel gelernt. – Tôi đã học rất nhiều.
Natürlich bin ich etwas nervös und habe ich viel geübt, hoffentlich klappt alles. – Tất nhiên là tôi hơi lo lắng và tôi đã luyện tập rất nhiều, hy vọng mọi thứ suôn sẻ.
Sollen wir uns nach der Prüfung vielleicht treffen? Dann erzähle ich dir, wie es war. – Chúng ta có nên gặp nhau sau kỳ thi không nhỉ? Sau đó tôi sẽ kể cho bạn chuyện gì đã xảy ra.
Bài 2.
Was passt zu welcher Anrede?
Lieber Chris,| Viele Grüße, | Hallo Frau Schneider | Sehr geehrte Damnen und Herren, | Können wir den Termin bitte verschieben? | Mit freundlichen Grüßen | Lieber Herr Wolf, | Tut mir leid, dass du krank bist! | Können Sie mir auch sagen, wie groß der Schrank ist? | Bitte geben Sie Jürgen Vogel die Hausaufgaben mit. | Gute Besserung! | Könntest du mir am 3.8. helfen? | Ich habe noch eine Frage an Sie.
Hy vọng bài viết giúp bạn cải thiện khả năng viết thư để thi tốt A1-A2 schreiben.
Bis dann.