Ôn Toán song bằng Cambridge – Part 4: Handling data (Xử lí số liệu)
Handling data là xử lí thông tin, số liệu. Đây là dạng bài hay gặp trong đề thi Checkpoint. Bài viết này sẽ giúp bạn chuẩn bị thật tốt kiến thức và từ vựng toán tiếng Anh để ôn thi toán song bằng Cambridge.
Đầu tiên ta cần biết một số từ vựng Toán tiếng Anh chủ đề này.
Mục lục
Vocabulary – Từ vựng
- Hypothesis: giả thiết – a guess based on knowledge and reason (dự đoán dựa vào hiểu biết và lí do)
- Data: thông tin – facts that give you information about something. Data may be given in numbers, words or pictures. ( sự thật mà cho bạn thông tin về cái gì đó. Thông tin có thể được cho ở dạng số, chữ hoặc hình ảnh.)
- Prediction: if you predict something, you say what you think will happen.
- For example, looking at this sequence of numbers: 4, 7, 11, 13, 16 you can use the pattern to predict that the next two numbers will be 19 and 22.
- Frequency: Tần số – how often something happens. (số lần xuất hiện của cái gì đó)
- Frequency table: Bảng tần số – a table used to record frequency data.
- Bar chart: Biểu đồ cột
- Bar line graph: Biểu đồ đường
- Pie chart: Biểu đồ tròn
- Average: Trung bình – a measure used to find the middle of a set of data.
- Mode: Mốt – a type of average, the value in a set of data that occurs the most (giá trị có xuất hiện thường xuyên nhất)
- Mean: Số trung bình cộng – a type of average, calculated by finding the total of all the values in the set of data and dividing by the number of values.
- Median: Trung vị – a type of average, the middle value in a set of values ordered from least to greatest.(Giá trị ở chính giữa)
- Range: Khoảng giá trị – from the lowest to the highest value. ( giá trị lớn nhất – giá trị bé nhất)
Đọc và nghiên cứu các ví dụ sau để hiểu rõ các khái niệm nhé!
Graps and tables
Frequency tables (Các bảng tần số)
For example, the number of peas in 40 pods.
Đây là bảng tần số của số liệu trên.
Pie charts (Biểu đồ tròn)
Với cách chia như trên, ta có thể vẽ biểu đồ tròn:
Bar chart (Biểu đồ cột)
Line graps (Biểu đồ đường)
Như vậy, ta đã làm quen với các dạng biểu đồ:
Average and range
Example 1 (Ví dụ 1)
Gloria keeps a record of the number
of sit-ups she does each day. To describe Gloria’s data, you can use the mean, median, mode, or range.
Gloria ghi lại số lần ngồi xuống- đứng lên mà bạn ấy làm hằng hằng ngày. Để biểu diễn số liệu của Gloria, bạn có thể dùng số trung bình cộng, trung vị, mốt, hoặc khoảng giá trị.
Mean (Số trung bình cộng)
The mean of a data set of n numbers is the sum of the numbers divided by n.
Số trung bình cộng của một tập số liệu có n số là tổng các số đó chia cho n.
Median (Trung vị)
The median of a data set is the middle number when the data are arranged in order.
Số trung vị của một tập số liệu là số chính giữa khi số liệu được sắp xếp theo thứ tự.
Chú ý:
Khi tập số liệu có n số (với n chẵn), số trung vị là trung bình của hai số chính giữa.
Mode (Mốt)
The mode of a data set is the number that occurs most frequently.
Mốt của tập số liệu là số mà xuất hiện nhiều nhất trong bảng tần số.
Chú ý:
Thỉnh thoảng, ta sẽ gặp tập số liệu không có mốt hoặc có nhiều hơn một mốt.
Range (Khoảng giá trị)
The range is the difference between the greatest and the least values in a data set.
Khoảng giá trị là hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tập số liệu.
Giá trị lớn nhất của ví dụ trên là 45, giá trị nhỏ nhất là 28. Ta có:
Example 2 (Ví dụ 2)
Kali, Summer, Benji and Kyle are learning to skip.
While they were practising they recorded how many skips they did in a row.
Here are their attempts:
Kali, Summer, Benji và Kyle đang học nhảy dây.
Trong khi tập luyện, các bạn ghi lại số lần nhảy được của mình theo hàng ngang.
Đây là kết quả:
Bus | 1 st try | 2nd try | 3rd try | 4th try | 5th try | 6th try | 7th try |
Kali | 6 | 5 | 6 | 6 | 8 | 11 | 7 |
Summer | 3 | 0 | 3 | 8 | 0 | 7 | 0 |
Benji | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 2 |
Kyle | 4 | 7 | 7 | 6 | 2 | 5 | 4 |
Complete this table:
Range | Mode | Median | Mean | |
Kali | ||||
Summer | ||||
Benji | ||||
Kyle |
Kali:
Range = 11 – 5 = 6
Mode = 6 ( 6 xuất hiện 3 lần)
Median = 6 ( xếp theo thứ tự là 5 6 6 6 7 8 11, thì 6 là số chính giữa)
Tương tự, ta có thể điền tiếp vào các ô còn lại.
Range | Mode | Median | Mean | |
Kali | 6 | 6 | 6 | 8.43 |
Summer | 8 | 0 | 3 | 3 |
Benji | 4 | 0 | 0 | 1 |
Kyle | 5 | 4 and 7 | 5 | 5.86 |
Exercises (Bài tập)
Problem 1.
How many organic rolls are sold?
Đây là dạng bài đọc số liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Ta tìm cột biểu diễn dữ liệu của Organic rồi dùng thước kẻ gióng sang trục tung (dọc) là nhận được kết quả.
Như vậy kết quả là 20.
Answer: 20 organic rolls are sold
Problem 2.
(a) What is the range for the Maths test scores?
(b) What is the modal score for the Maths test?
(c) What is the median score for the Science test?
Ans:
(a) The range for the Maths test scores is 10 – 5 = 5. (số lớn nhất – số bé nhất)
(b) The modal score for the Maths test is 10. ( 10 xuất hiện nhiều nhất)
(c) The median score for the Science test is 9
(xếp theo thứ tự bé đến lớn: 6 7 9 9 9 9 10 10 10 10, có tất cả 10 giá trị nên trung vị sẽ là trung bình của 2 số chính giữa)
Problem 3.
Here is a set of shapes.
Complete the frequency table to show how many of each shape there are.
Đây là dạng bài biểu diễn số liệu vào bảng tần số.
Ta chỉ cần đếm từng hình rồi điền vào bảng.
ANS:
Nguyễn Thuỳ Dung
Thạc sĩ – Giáo viên Toán
I love what you guys are up too. This type of clever woork and coverage!
Keeep up the fantastic works guys I’ve included youu guys to my personal blogroll.
системы автополива web site системы автоматического полива
Thank you so much!
Good answer back in return of this query with real arguments
and explaining the whole thing about that.
Cảm ơn cô Dung đã soạn và chia sẻ các bài học cũng như hướng dẫn cụ thể rất hay ạ. Trân trọng.
Nhân
Mình rất vui vì nhận được lời cảm ơn của bạn, mình sẽ lấy đó làm động lực để viết tiếp.