What is Place Value? – Toán tiếng Anh

Place value là gì? Chúng ta viết các số bằng 10 kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 – gọi là các chữ số (digits) và giá trị xác định bởi nơi ta đặt chúng là Place value.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được:

  • Place value là gì, tầm quan trọng của nó.
  • Các từ vựng toán tiếng Anh trong chủ đề này.
  • Các dạng bài tập liên quan và cách giải chúng.
  • Ôn kiến thức phần NUMBER để thi toán song bằng Cambridge.

Place value of numbers

Key words

  1. Digit: Chữ số
    • 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 are digits
  2. Place value: Giá trị theo hàng
  3. Ones = units : Hàng đơn vị
  4. Hundreds: Hàng trăm
  5. Thousands: Hàng nghìn
  6. Ten-Thousands: Hàng chục nghìn
  7. Hundred-Thousands: Hàng trăm nghìn
  8. Millions: Hàng triệu

Place value: Tens and ones (Hàng chục và hàng đơn vị)

Example 1 (Ví dụ 1)

This is how we write down twelve:

Đây là cách ta viết số mười hai:

TENSONES
12
O O O O O O O O O OO O

It says we have 1 Ten and 2 Ones, which makes 12.

This can also be written as 1 × 10 + 2 × 1.

Nó nói rằng ta có 1 chục2 đơn vị, tạo nên 12.

Nó còn được viết là 1 × 10 + 2 × 1.

Example 2 (Ví dụ 2)

45 means 4 Tens and 5 Ones, which is also 4 × 10 + 5 × 1

45 có nghĩa là 4 chục và 5 đơn vị, nó còn được viết là 4 × 10 + 5 × 1.

TENSONES
45
O O O O O O O O O O
O O O O O O O O O O
O O O O O O O O O O
O O O O O O O O O O

O O O O O

Place value: Hundreds (Hàng trăm)

place value là gì
326

Standard Form (Dạng chuẩn): 326

Word Name (Dạng chữ): three hundred twenty-six (Ba trăm hai mươi sáu)

The digit 6 is in the ones place.

The digit 2 is in the tens place.

The digit 3 is in the hundreds place.

Chữ số 6 ở hàng đơn vị.

Chữ số 2 ở hàng chục.

Chữ số 3 ở hàng trăm.

Example 3 (Ví dụ 3)

Write the number in standard form. ( Viết các số dưới dạng chuẩn)

1.

212

2.

607

3.

1 HUNDRED 8 TENS 3 ONES : 183

4.

Five hundred sixty-two : 562

Example 4 (Ví dụ 4)

Write the place value of the red digit. Then write its value.

(Viết hàng giá trị của chữ số màu đỏ rồi viết giá trị của nó)

a) 482

The 4 in 482 is in the hundreds place. Its value is 400.

Chữ số 4 trong số 482 ở hàng trăm. Giá trị của nó là 400.

b) 369

The 9 in 369 is in the ones place. Its value is 9.

c) 141

The 4 in 141 is in the ones place. Its value is 40.

d) 170

The 0 in 170 is in the ones place. Its value is 0.

Example 5 (Ví dụ 5)

What is the value of the 6 in each of these numbers?

263 613 216 609

Đề bài hỏi giá trị của chữ số 6 trong mỗi số trên là bao nhiêu?

  • the value of the 6 in 263: 60
  • the value of the 6 in 613: 600
  • the value of the 6 in 216: 6
  • the value of the 6 in 609: 600

Example 6 (Ví dụ 6)

Write the numbers which are 10 more, 10 less more and 100 less than the numbers in Example 5.

263 613 216 609

Đề bài yêu cầu viết các số lớn hơn 10, nhỏ hơn 10 và nhỏ hơn 100 so với các số ở ví dụ 5.

  • The number which is 10 more than 263 is 263 + 10 = 273.
  • The number which is 10 less than 263 is 263 – 10 = 253.
  • The number which is 100 less than 263 is 263 – 100 = 163.
Number10 more10 less100 less
263273253163
613623603513
216226206116
609619599509

Example 7 (Ví dụ 7)

Take the following numbers:

Hundreds3 and 8
Tens1 and 5
Ones2 and 6

Use them to make as many three-digit numbers as you can.

Đề bài yêu cầu sử dụng các số đã cho để lập thành các số có ba chữ số.

Ta có thể lập được các số như sau:

#1. Có chữ số 3 ở hàng trăm: 312, 316, 352, 356.

#2. Có chữ số 8 ở hàng trăm: 812, 816, 852, 856.

Place value chart

Mỗi chữ số trong một số có một giá trị theo hàng.

(Each digit in a number has a place value)

place value chart
Place value chart

Bảng trên biểu diễn số 53 triệu, 4789 nghìn, 682 (53 millions, 497 thousand, 682).

Như vậy khi xếp các chữ số vào các hàng ta có bảng giá trị như trên.

Each time we want to show a bigger number we just add one column to the left and we know it is always 10 times bigger than than the column on its right.

Mỗi khi chúng ta muốn biểu diễn một số lớn hơn, chúng ta chỉ cần thêm một cột phía bên trái và ta biết nó sẽ lớn hơn gấp 10 lần cột bên phải của nó.

Each new column on the left is ten times bigger.

Mỗi cột mới bên trái lại lớn hơn gấp 10 lần.

So, where we PLACE a digit is important!

MillionsHundred-ThousandsTen-ThousandsThousandsHundredsTensOnes

Million: equal to one thousand thousands and written as 1 000 000.

1 million = 10 × 10 × 10 × 10 × 10 × 10

Exercises (Bài tập)

Problem 1

Circle the digit worth five tens in the following number.

5 5 5

Hướng dẫn giải:

Đề bài yêu cầu khoanh vào chữ số có giá trị 5 chục trong số 555. Vậy bạn sẽ khoanh vào chữ số 5 nào?

Đáp án: chữ số 5 thứ 2.

Problem 2.

Draw a ring around the number that is ten times bigger than five hundred and four.

504 514 5004 5040

Hướng dẫn:

The number that is ten times bigger than five hundred and four (504) => số lớn hơn 10 lần so với 504.

Ta cần khoanh vào số mà lớn hơn 10 so với 504. Như vậy đó là số 5040.

Problem 3.

Complete the place value diagram.

Hướng dẫn:

63 942 = 60 000 + 3000 + 900 + 40 + 2

Xem thêm:

Ôn toán song bằng Cambridge – Part 4: Handling data

Ôn toán song bằng Cambridge – Part 5: Problem Solving

20 đề ôn luyện – Hướng dẫn ôn thi toán song bằng Cambridge

Nguyễn Thuỳ Dung

Thạc sĩ – Giáo viên Toán tiếng Anh

Comments
  1. Bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *