Ôn thi Toán tiếng Anh hệ Cambridge – Part 1: Number

Đây là phần 1 trong series bài viết Ôn toán tiếng Anh hệ song bằng Cambridge theo chủ đề. Ở bài viết này, bạn sẽ học được:

  • Từ vựng toán tiếng Anh chủ đề Number.
  • Kiến thức Toán học cần nắm được.
  • Các dạng bài tập thường gặp và cách giải.

Ôn toán thi toán tiếng Anh hệ song bằng Cambridge - NUMBER

Có thể bạn muốn xem thêm:

Ôn thi toán tiếng Anh hệ song bằng Cambridge – Part 4: Handling data

Ôn thi toán tiếng Anh song bằng Cambridge – Part 5: Problem Solving

Vocabulary – Từ vựng Toán tiếng Anh

Numbers and the number system: Các số và hệ thống số

Natural numbers: Số tự nhiên: 1, 2, 3, 4,…

>< Whole numbers: Số không âm 0, 1, 2, 3, 4, …

Whole Numbers And Its Properties - A Plus Topper

Odd number: số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, …

Even number: số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8, 10, …

Integers: Số nguyên

Whole Number - Assignment Point

Number line: Trục số

Fraction: Phân số

A fraction is a number that names one or more equal parts of a whole or region, or of a set.

Một phân số là một số chỉ một hoặc nhiều phần của một tổng các phần hoặc một miền hoặc 1 tập hợp.

3 equal segments are between 0 and 1.

Numberator: Tử số

Denominatior: Mẫu số

Decimal : Số thập phân

A number less than one can be written
either as a fraction or as a decimal.

Một số bé hơn 1 có thể được viết như một phân số hoặc một số thập phân.

Whole number part: Phần nguyên

Decimal part: Phần thập phân

Equivalent decimals: Các số thập phân bằng nhau

Square number = Perfect square : số chính phương (là bình phương của một số tự nhiên)

Square numbers - MNM for Students

Prime number: Số nguyên tố (Số chỉ chia hết cho 1 và chính nó)

Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, ….

#1. Place Value

Bạn tham khảo bài viết chi tiết sau: Place value

#2. Ordering and Rounding (Sắp xếp và làm tròn số)

Compare: So sánh

= means “is equal to”

Order: sắp xếp

Round: làm tròn

#3. Sequences (Dãy, mẫu có quy luật)

Ví dụ:

  • 1, 3, 5, 7, … ( The rule of this sequence is ‘add 2’)
  • In this sequence each shape is following a pattern of rotation anticlockwise by the same amount of turn. (quy luật là hình sau sẽ là hình trước nó quay 90 độ ngược chiều kim đồng hồ)

Calculation: Tính toán

Operation: Phép tính

The order of operations: Thứ tự thực hiện phép tính

#1. Addition: Phép cộng

Addend: số hạng

Sum: tổng

#2. Subtraction: Phép trừ

Difference: Hiệu

Number sentence: Phép tính

#3. Multiplication: Phép nhân

Product: Tích

Factor: Ước, nhân tử

Meaning of Multiplication: (Ý nghĩa của phép nhân:)

To find how many, you can add
3 groups of 7: 7 + 7 + 7

Để tìm ra tổng là bao nhiêu, bạn có thể cộng 3 nhóm 7 tam giác: 7 + 7 + 7

Mutiple: Bội ( bội của một số là số chia hết cho số đó)

#4. Division: Phép chia

Dividend: Số bị chia

Divisor: Số chia

Quotient: Thương


Các dạng bài tập Toán tiếng Anh

Dạng 1: Bài toán tiếng Anh liên quan phép cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ 1.

Write the missing number in the box.

Hướng dẫn: đơn giản ta lấy 3340 – 2840 = 500. Vậy số phải điền là 500.

Ví dụ 2.

Complete the calculations.

Hướng dẫn: a) Double 37 = 37 × 2

b) Half of 96 = 96 : 2

Ví dụ 3.

Hướng dẫn: phần thập phân của số thứ nhất chọn chữ số 4 thì phải nhân với số thứ 2 là 5 hoặc ngược lại, để kết quả không có phần thập phân; có thể chọn nhiều cách.

Ví dụ 4.

Hướng dẫn: Hình vuông và hình tròn là hai số có hai chữ số khác nhau nhưng đều là bội của 10, nên ta suy ra chữ số tận cùng là 0. Vậy hàng chục của hình vuông và hình tròn phải là ước có 1 chữ số của 54 tức là (6; 9).

Dạng 2: Bài toán tiếng Anh liên quan số nguyên tố, chính phương, ước và bội số

Ví dụ 1.

Draw a ring around all the prime numbers.

4 7 9 11 14 19 20

Hướng dẫn: nhớ lại số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó, nên ta có 7, 11, 19 là các số nguyên tố.

Ví dụ 2.

Draw a ring around all the number that are factors of 42.

1 2 3 4 5 6 7

Hướng dẫn: ta sẽ tìm ước của 42, tức là xem 42 chia hết cho những số nào. 42 chia hết cho 2, 3, 6, 7.

Ví dụ 3.

Draw a ring around all the number that are multiple of 25.

250 730 675 380 55

Hướng dẫn: ta loại số 55 vì 55 không chia hết cho 25. Ta chia các số còn lại cho 25 và chọn số số chia hết cho 25. Đó là 25, 675 và 250.

Dạng 3: Bài toán tiếng Anh về dãy số

Ví dụ 1.

Write a whole number that lies between 1289 and 1293.

1289, …………., 1293

Hướng dẫn: giữa 1289 và 1293 ta có các số: 1290, 1291, 1292. Chọn 1 số trong 3 số này.

Ví dụ 2.

Here is a number sequence. It continues in the same way.

Write in the missing numbers.

Hướng dẫn: tìm quy luật của dãy số trên: ‘add 0.5’ là cộng số trước với 0.5 ra số đứng sau.

Ví dụ 3.

What are the whole numbers represented by m and n in the following sequence?

3,    8,   m,   24,   35,   n,    63,   …

Hướng dẫn: Tìm quy luật của dãy trên :

3 = 1 × 3;       8 = 2 × 4;       m =  ? × ?;     24 = 4 × 6;      35 = 5 × 7;     n = ? × ?;   

63 = 7 × 9;

Như vậy, m = 3 × 5 = 15,  n×= 48.

Ví dụ 4.

By continuing the pattern shown, how many non-overlapping triangles would appear in the last figure?

Hướng dẫn: Tìm quy luật của dãy trên:

Số tam giác xuất hiện trong mỗi hình lần lượt là:

Dạng bài toán tiếng Anh nâng cao

Problem 1.

Hướng dẫn:

Analysis: If we assume the number at the centre of a cross to be n, the rest of the numbers are:    n – 8, n – 1, n + 1, n + 8.

Giả sử số ở giữa hình chữ thập là n, các số còn lại là: n – 8, n – 1, n + 1, n + 8.

The sum of the five numbers is 625.

Ta có: n + n 8 + n – 1 + n + 1 + n + 8 = 5n = 625 => n = 125. Từ đó tìm ra các số còn lại.

Problem 2.

Hướng dẫn:

To cell A: 1 way
To cell B: 2 ways: A-B, B
To cell C: 3 ways: A-C, A-B-C, B-C
To cell D: 5 ways: A-C- D, A-C-B-D, A-B-C-D,B-D, B-C-D,A-B-D
1, 2, 3, 5, 8, 13, 21,
                        cell G

The bee can reach cell G in 21 ways

Problem 3.

Hướng dẫn:

Ta viết các số ở các góc để tìm quy luật:

Chúc bạn học tốt!

Bài tập tự luyện

Nguyễn Thuỳ Dung

Thạc sĩ – Giáo viên Toán tiếng Anh

Comments
  1. Nhat Nguyen
    Bình luận
    • Bình luận
  2. Bình luận
    • Bình luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *